ý kiến tiếng trung là gì
Tôi đồng ý với việc Bộ Giáo dục để Lịch sử là môn tự chọn cho cấp Phổ thông trung học. Bản thân việc ghép Lịch sử với Giáo dục công dân và An
Hy vọng những Thông tin về chủ đề 520 là gì này sẽ mang lại kiến thức cho bạn. Rất cảm ơn bạn đã theo dõi. #NGHĨA #CÁC #CON #SỐ #TRONG #TIẾNG #TRUNG #QUỐC #LÀ #GÌ #MẬT #MÃ #TÌNH #YÊU #LINGLING.
Ý nghĩa 520 là gì? 520 có nguồn gốc là một từ lóng được cộng đồng mạng Trung Quốc sử dụng làm lối tắt để bày tỏ tình cảm. Số 520 (五 二零) khi phát âm trong tiếng Trung Quốc là wǔ' èr líng nghe tương tự, gần âm wǒ ài nǐ (我 爱 你) . Do đó, số 520 đại diện cho Anh yêu em (我 爱 你). 520 - Anh yêu em
Ở Trung Quốc, những con số may mắn có cách phát âm gần giống với những từ mang ý nghĩa may mắn. Số 8 mang ý nghĩa vô cùng lớn là con số may mắn. Ở mức độ thấp hơn, 2, 6 và 9 được coi là may mắn. 4 là con số đen đủi nhất ở Trung Quốc.
Trả lời (1) Công trình kiến trúc nổi tiếng tượng trưng cho sức sáng tạo vĩ đại của Trung Quốc là Vạn Lí trường thành.Một kiến trúc phòng thủ khổng lồ được xây dựng và tái thiết trong suốt chiều dài lịch sử hơn 2000 năm qua nhiều triều đại khác nhau từ thời Cổ đại đến hết thời Trung đại. bởi An Vũ 18/01/2022 Like (0) Báo cáo sai phạm
materi bahasa indonesia kelas 2 sd kurikulum 2013. Ý nghĩa của tên Ying. Tên đầu tiên Ying nghĩa là gì? Ý nghĩa thực của tên Ying miễn phí. Từ Ying nghĩa là gìÝ nghĩa nhất của Ying, biểu đồÝ nghĩa của tên YingYing tất cả các ý nghĩa tên, biểu đồYing ý nghĩa của tên Ying ý nghĩa tên tốt nhất Có thẩm quyền, Nghiêm trọng, Nhân rộng, Dễ bay hơi, Sáng tạo Ý nghĩa nhất của Ying, biểu đồ Đang xem Ying là gì Ý nghĩa của tên Ying Ying tất cả các ý nghĩa Có thẩm quyền, Nghiêm trọng, Nhân rộng, Dễ bay hơi, Sáng tạo, Nhiệt tâm, Thân thiện, May mắn, Chú ý, Hoạt tính, Hiện đại, Vui vẻ Ying tất cả các ý nghĩa tên, biểu đồ Ying ý nghĩa của tên Bảng các tính chất của ý nghĩa của tên Ying. Đặc điểm Cường độ % Có thẩm quyền 31% Đây là hiệu ứng tiềm thức mà tên Ying có trên mọi người. Nói cách khác, đây là những gì mọi người nhận thức một cách vô thức khi họ nghe từ này. Đối với các đặc điểm rất được đánh dấu, ý nghĩa tiềm thức về mặt tình cảm của từ này mạnh mẽ hơn. Đây là nhận thức vô thức của hầu hết mọi người khi họ nghe từ này. Ghi nhớ rằng đặc điểm nổi bật hơn – ý nghĩa tình cảm và vô thức của từ này mạnh mẽ hơn. Xem thêm Hướng Dẫn Download Tải Miễn Phí Phần Mềm Snipping Tool Cho Win 7 /2016 » Ý nghĩa của họ » Họ tên » Họ tên định nghĩa » Cách phát âm họ » Bản đồ phân phối họ » Họ trong các ngôn ngữ khác » Tên họ có khả năng tương thích tên » Họ tương thích » Họ với họ Xem thêm Tải Game Iwin – 68 Club Đổi Thưởng Mới Nhất 2020 » Ý nghĩa của tên » Tên gốc » Định nghĩa tên » Cách phát âm tên » Biệt hiệu cho tên » Tên bằng các ngôn ngữ khác » Kiểm tra tình yêu » Tính tương thích » Họ với tên
Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm ý chí tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ ý chí trong tiếng Trung và cách phát âm ý chí tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ý chí tiếng Trung nghĩa là gì. ý chí phát âm có thể chưa chuẩn 神志 《知觉和理智。》意志; 心志 《决定达到某种目的而产生的心理状态, 往往由语言和行动表现出来。》ý chí yếu đuối意志薄弱。ý chí kiên cường意志坚强。ý chí bất khuất. 不屈不挠的意志。壮志; 壮心 《伟大的志向。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ ý chí hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung nước sông lên bằng bờ tiếng Trung là gì? đế hiệu tiếng Trung là gì? đàn đầu ngựa tiếng Trung là gì? công và tư tiếng Trung là gì? chán chết tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của ý chí trong tiếng Trung 神志 《知觉和理智。》意志; 心志 《决定达到某种目的而产生的心理状态, 往往由语言和行动表现出来。》ý chí yếu đuối意志薄弱。ý chí kiên cường意志坚强。ý chí bất khuất. 不屈不挠的意志。壮志; 壮心 《伟大的志向。》 Đây là cách dùng ý chí tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ý chí tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.
Trong bài viết DIỄN ĐẠT Ý KIẾN BẰNG TIẾNG TRUNG phần một, chúng ta đã tìm hiểu được năm từ cụm từ dùng trong việc biểu đạt. Bài viết phần hai sẽ tổng hợp năm cách còn lại. 6. 依 … … 看 yī … … kàn Tương tự như “在… …看来”, “依… …看” có nghĩa là “Theo ai thì”, nhưng cách dùng này trang trọng hơn. Ví dụ 依我看,他不一定真正喜欢你。 yī wǒ kàn ,tā bú yī dìng zhēn zhèng xǐ huān nǐ Theo tôi, hắn ta không chắc thực sự thích cậu đâu. 依我看,明天就不要去了。 yī wǒ kàn ,míng tiān jiù bú yào qù le Theo tôi thì mai đừng có đi nữa. 依他看,这个计划是行不通的。 yī tā kàn ,zhè gè jì huà shì xíng bù tōng de Theo anh ta, kế hoạch này là không thể được. 7. 对于… … 来说 / 对于 … … 而言 duì yú … … lái shuō / duì yú … … ér yán “对与… …来说” và “对于… … 而言” đều có nghĩa là “Đối với ai mà nói”. Đây là cặp từ rất hay được dùng để diễn đạt ý kiến. Có lưu ý nhỏ, rằng “对于… … 而言” thì trang trọng hơn, dùng được trong văn viết. Ngoài ra, có thể lược bỏ 于 – đây cũng là thành phần giúp câu nói được trang trọng hơn. 对于大多数人而言,白昼是天使,夜晚是魔鬼。 duì yú dà duō shù rén ér yán ,bái zhòu shì tiān shǐ ,yè wǎn shì mó guǐ Đối với đại đa số chúng ta, ban ngày là thiên thần, ban đêm là ác quỷ. 对于我们这些职员来说,公司的待遇是一个非常值得考虑的问题。 duì yú wǒ men zhè xiē zhí yuán lái shuō ,gōng sī de dài yù shì yī gè fēi cháng zhí dé kǎo lǜ de wèn tí Đối với những người công ăn lương như chúng tôi, đãi ngộ của công ti là một yếu tốt rất đang được quan tâm. 对于我而言,家庭就是一切。 duì yú wǒ ér yán ,jiā tíng jiù shì yī qiè Đối với tôi mà nói, gia đình là tất cả. Ngoài ra, 对 hoặc 对于 còn có thể đi kèm với SỰ VIỆC ở phía sau, ý là “Xét về…/ Đối với việc…”. Ví dụ 对于学习这件事,我没有太大的兴趣。我反而喜欢出去走走。 duì yú xué xí zhè jiàn shì ,wǒ méi yǒu tài dà de xìng qù 。wǒ fǎn ér xǐ huān chū qù zǒu zǒu Đối với việc học hành, tôi không có hứng thú gì. Ngược lại tôi thích ra ngoài xem xem. 对于这个任务,很多人都想尽快完成,但是并不是谁都能。 duì yú zhè gè rèn wù ,hěn duō rén dōu xiǎng jìn kuài wán chéng ,dàn shì bìng bú shì shuí dōu néng Đối với nhiệm vụ này, rất nhiều người muốn nhanh chóng hoàn thành, nhưng không phải ai cũng có thể. 对于中秋节的传说,人间流传了好几版呢。 duì yú zhōng qiū jié de chuán shuō ,rén jiān liú chuán le hǎo jǐ bǎn ne Đối với truyền thuyết về Tết Trung thu, nhân gia lưu truyền mấy bản lận. 8. 想法 xiǎng fǎ “想法“ có nghĩa là “cách nghĩ, suy nghĩ”. Ví dụ 我没有什么想法。 wǒ méi yǒu shén me xiǎng fǎ Tôi chẳng có suy nghĩ gì cả. 我的想法是我们不要吵架了,快作出统一的决定吧。 wǒ de xiǎng fǎ shì wǒ men bú yào chǎo jià le ,kuài zuò chū tǒng yī de jué dìng ba Suy nghĩ của tôi là chúng ta đừng cãi nhau nữa, mau mau cho ra quyết định thống nhất đi. 我对这件事有很多想法;不知从何说起。 wǒ duì zhè jiàn shì yǒu hěn duō xiǎng fǎ ;bú zhī cóng hé shuō qǐ Tôi đối với chuyện này có rất nhiều suy nghĩ, không biết nên bắt đầu từ đâu. 9. 看法 Nếu “想法” có nghĩa là cách nghĩ thì “看法” có thể hiểu là cách nhìn. Ý nghĩa của hai từ này cũng gần như nhau. 你对这件事有什么看法吗? nǐ duì zhè jiàn shì yǒu shén me kàn fǎ ma ? Bạn có cách nhìn gì với sự việc này không? 我没有什么特别的看法,只想说他这样决定应该有他的原因。 wǒ méi yǒu shén me tè bié de kàn fǎ ,zhǐ xiǎng shuō tā zhè yàng jué dìng yīng gāi yǒu tā de yuán yīn Tôi không có cách nhìn đặc biệt gì, chỉ muốn nói anh ta quyết định như này chắc hẳn có lí do của riêng mình. 每个人对“爱”都有不同的看法。 měi gè rén duì “ài ”dōu yǒu bú tóng de kàn fǎ Mỗi người đều có cách nhìn khác nhau với “tình yêu”. 我的看法是“爱”就是互相信任,互相包容。 wǒ de kàn fǎ shì “ài ”jiù shì hù xiàng xìn rèn ,hù xiàng bāo róng 。 Cách nhìn của tôi là, tình yêu là tin tưởng và bao dung lẫn nhau. 10. 观点guān diǎn “观点” có nghĩa là quan điểm. Ví dụ 他的观点我一点儿都不认可。 tā de guān diǎn wǒ yī diǎnr dōu bú rèn kě Quan điểm của anh ta tôi không công nhận một chút nào. 如果你不认可我的观点,请谈谈你自己的。 rú guǒ nǐ bú rèn kě wǒ de guān diǎn ,qǐng tán tan nǐ zì jǐ de Nếu anh không công nhận quan điểm của tôi, mời anh tự nói của riêng anh. 我对这件事的观点很明确,不是不。 wǒ duì zhè jiàn shì de guān diǎn hěn míng què ,bù shì bù Quan điểm của tôi với sự việc này rất rõ ràng, không là không. 我的观点是你应该不要对他那么苛刻了,包容一点可能更好。 wǒ de guān diǎn shì nǐ yīng gāi bú yào duì tā nà me kē kè le ,bāo róng yī diǎn kě néng gèng hǎo Quan điểm của tôi là bạn đừng có hà khắc với cậu ấy nữa, bao dung ra có lẽ sẽ tốt hơn. Trên đây là những cách diễn đạt ý kiến bằng tiếng Trung rất hữu ích cho các bạn. Hi vọng các bạn đã hiểu bài. Tiếng trung Anfa Fanpage ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN Địa chỉ Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66
Trang chủ › Học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc › Khẩu ngữ tiếng Trung dùng hàng ngày Hôm nay mình tiếp tục gửi đến các bạn 1 số câu khẩu ngữ tiếng Trung được dùng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Nó sẽ giúp ích cho bận rất nhiều khi giao tiếp tiếng Trung đấy. Vì thế đừng nên bỏ qua bất cứ bài học của mình với những câu khẩu ngữ tiếng Trung nhé. 1. 看不起,看得起 – Kànbùqǐ, kàndéqǐ – Coi thường/ tôn trọng, đánh giá cao 不要看不起有缺点的人,因为每个人都会有缺点的。 Bùyào kànbùqǐ yǒu quēdiǎn de rén, yīnwèi měi gèrén dōuhuì yǒu quēdiǎn de. Đừng xem thường những người có khuyết điểm, bởi vì mỗi người đều có thể có khuyết điểm. 既然你看得起我,我就一定热情帮助你。 Jìrán nǐ kàndéqǐ wǒ, wǒ jiù yīdìng rèqíng bāngzhù nǐ. Nếu cậu đã coi trọng tôi, thì tôi nhất định nhiệt tình giúp đỡ cậu. 2. 有两下子- Yǒuliǎngxiàzi – Có thực lực. 小张一会儿就把电视机修理好了,他有两下子,我佩服他! Xiǎo zhāng yīhuǐr jiù bǎ diànshìjī xiūlǐ hǎole, tā yǒuliǎngxiàzi, wǒ pèifú tā! Tiểu Trương một lúc đã sửa xong cái tivi, anh ấy có thực lực, tôi khâm phục anh ấy! 3. 爱面子- Àimiànzi – Coi trọng thể diện, sỹ diện 你很好强,爱面子,但是这有什么必要呢!人生最重要的不是这个 Nǐ hěn hàoqiáng, àimiànzi, dànshì zhè yǒu shénme bìyào ne! Rénshēng zuì zhòngyào de bùshì zhège. Cậu rất hiếu thắng, sỹ diện, nhưng cái này có gì cần thiết đâu! Đời người quan trọng nhất không phải điều đó. 4. 爆冷门- Bào lěngmén – cuộc thi có kết quả bất ngờ 今天比赛又爆冷门,一向默默无闻的火车头队一举夺得团体赛冠军。 Jīntiān bǐsài yòu bào lěngmén, yīxiàng mòmòwúwén de huǒchētóu duì yījǔ duó dé tuántǐ sài guànjūn. Trận thi đấu hôm nay lại có kết quả bất ngờ, đội đầu máy xe lửa chẳng ai biết đến từ trước nay lại một đòn mà đoạt quán quân trong trận thi đấu đồng đội. 5. 半边天- Bànbiāntiān – Nửa bầu trời/ Nữ giới 我们女同志怎么不行?妇女能顶半边天嘛! Wǒmen nǚ tóngzhì zěnme bùxíng? Fùnǚ néng dǐng bànbiāntiān ma! Phụ nữ chúng tôi sao lại không được? Phụ nữ có thể gánh vác nửa bầu trời mà! 6. 炒鱿鱼- Chǎoyóuyú – sa thải 问他是被老板“炒了鱿鱼”了,还是他“炒了”老板? Wèn tā shì bèi lǎobǎn “chǎole yóuyú”le, háishì tā “chǎole” lǎobǎn? Hỏi anh ta xem anh ta bị sếp sa thải rồi, hay là anh ta sa thải sếp rồi? 7. 穿小鞋- Chuānxiǎoxié – Gây khó dễ 王院长为人正派,办事公道,没给人穿过小鞋,大家都尊敬他。 Wáng yuàn zhǎng wéirén zhèngpài, bànshì gōngdào, méi gěi rén chuānguò xiǎo xié, dàjiā dōu zūnjìng tā. Viện trưởng Vương xử sự ngay thẳng, làm việc công minh, chưa từng gây khó dễ cho ai, mọi người đều tôn kính ông ấy. 8. 定心丸- Dìngxīnwán – Sự trấn an 现在给大家吃个定心丸,今年的研究生分配方案已经基本落实了。 Xiànzài gěi dàjiā chī gè dìngxīnwán, jīnnián de yánjiūshēng fēnpèi fāng’àn yǐjīng jīběn luòshíle. Bây giờ xin trấn an mọi người, phương án phân bổ nghiên cứu sinh đã cơ bản hoàn thành. 9. 侃大山- Kǎndàshān – buôn chuyện 消磨时间的最有效办法当然还是聊天吹牛侃大山。 Xiāomó shíjiān de zuì yǒuxiào bànfǎ dāngrán háishì liáotiān chuīniú kǎndàshān. Bạn đã áp dụng được bao nhiêu phần kiến thức của bài học những câu khẩu ngữ tiếng trung vào đời sống. Cũng không nhất thiết học gì là tìm cách phải nói được ngay. Dần dần học, sử dụng và thành thạo mới ngấm được. Tốt nhất chúng ta vẫn nên có người bạn đồng hành để cùng nhau học. Mời bạn cùng chúng mình tham gia cộng đồng “Luyện khẩu ngữ tiếng Trung trên zalo” nhé!
Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm dự kiến tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ dự kiến trong tiếng Trung và cách phát âm dự kiến tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ dự kiến tiếng Trung nghĩa là gì. dự kiến phát âm có thể chưa chuẩn 擘画 《计划; 布置。也作擘划。》筹划 《想办法; 定计划。》合计 《盘算。》预见 《根据事物的发展规律预先料到将来。》作计 《打算。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ dự kiến hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung phê bình sách tiếng Trung là gì? ách ách tiếng Trung là gì? sự định hướng tiếng Trung là gì? yến ca tiếng Trung là gì? dụ hàng tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của dự kiến trong tiếng Trung 擘画 《计划; 布置。也作擘划。》筹划 《想办法; 定计划。》合计 《盘算。》预见 《根据事物的发展规律预先料到将来。》作计 《打算。》 Đây là cách dùng dự kiến tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ dự kiến tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.
ý kiến tiếng trung là gì